Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry Tư Mã Quang
chính 正
tt. đgt. đúng, không tà vạy, không lỗi đạo, khiến cho lòng quay trở về với đạo chính. Trị dân sơ lập lòng cho chính, có nước thường in nguyệt khá rây. (Bảo kính 137.5). Dịch từ cụm “chính tâm” (正心). Sách Lễ Ký thiên Đại Học ghi: “Muốn tu thân trước phải chính tâm” (欲脩其身者,先正其心). Tư Mã Quang trong giao chỉ hiến kỳ thú phú ghi: “Ta từng nghe rằng thánh nhân xưa khi trị thiên hạ thì lấy việc chính tâm làm gốc” (吾聞古聖人之治天下也,正心以為本).
dt. thuật ngữ trong binh pháp thời cổ, trỏ việc tập kích. Nước dẫy triều cường, cuối bãi đầy, làm “kỳ”, “chính” kháo nên bầy. (Nhạn trận 249.2). x. kỳ.
đất dư 坦餘
dt. khoảng đất trống, dịch chữ dư địa (餘地), “đất chưa canh tác” [PL 2012: 327]. Tư Mã Quang đời Tống có câu: “mái tranh che mưa gió, chật hẹp chăng khoảng thừa” (茅茨庇風雨,偏隘無餘地). Thấy bóng cam đường nhớ Thiệu Công, đất dư xảy được bạn cùng thông. (Cam đường 245.2).
Độc Lạc 獨樂
dt. đc. vườn Độc Lạc của Tư Mã Quang (còn gọi Tư Mã Ôn công) nhà sử học lỗi lạc đời Tống. Theo Lạc Dương danh viên ký thì trong khu vườn này của ông có một phòng đọc sách chứa đến hơn vạn cuốn. Từ Nguyên của chữ độc lạc vốn từ chương lương huệ vương hạ sách Mạnh Tử ghi: “Mạnh Tử hỏi rằng: một mình vui với nhạc, và vui nhạc cùng với người khác, cái nào vui hơn? rằng: chẳng bằng vui với người.” (獨樂樂,與人樂樂,孰樂?”曰:“不若與人). Léo chân nằm vườn Độc Lạc, chặm lều ở đất Nam Dương. (Tức sự 125.3).